Ngữ pháp Topik 2 tiếng Hàn có làm bạn cảm thấy chán nản và mất động lực? Bởi lẽ đây là một tâm lý vô cùng bình thường đối với những ai đã và đang học ngôn ngữ này, dù trình độ sơ cấp, trung cấp hay cao cấp đều gặp vấn đề về ngữ pháp. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn Topik 2 cùng Migii Topik!
Ngữ pháp tiếng Hàn Topik 2
Mặc dù Topik 2 vẫn thuộc Topik I (Trình độ sơ cấp), thế nhưng không phải người học nào cũng cảm thấy dễ dàng với việc thống kê các ngữ pháp và sử dụng nhuần nhuyễn. Xuất phát từ rào cản đó, đội ngũ biên tập Migii Topik đã tổng hợp các điểm ngữ pháp topik 2 trọng điểm vô cùng chi tiết từ ngữ nghĩa, cách sử dụng trong câu như thế nào cho đúng kèm ví dụ minh họa, bạn có thể xem các điểm ngữ pháp đó qua bảng dưới đây:
*Tải ngữ pháp Topik 2 pdf bản đẹp bên dưới
STT |
Ngữ pháp |
Từ vựng |
Nghĩa |
Giải thích - Cách sử dụng |
1 |
Danh từ + 의 |
의 |
Của |
Là tiểu từ thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ đứng sau vào danh từ đứng trước. Trong một số trường hợp có thể lược bỏ 의. |
2 |
Động từ/tính từ + |
을 때,ㄹ 때,(으)ㄹ 때,때 |
Khi, lúc, hồi |
Kết hợp với thân của động từ hoặc tính từ để biểu hiện thời điểm không cụ thể, chắc chắn xảy ra một sự việc nào đó. |
3 |
Động từ + 아/어 주다 |
아 주다,어 주다,해 주다,아/어 주다,주다,주 |
Xin hãy, nhờ |
Được gắn vào thân động từ để biểu hiện việc thực hiện hành vi nào đó cho người khác hoặc nhờ cậy người khác. |
4 |
Danh từ + 만 |
만 |
Chỉ |
Biểu thị sự hạn định, giới hạn một vật nào đó và loại trừ những vật còn lại. |
5 |
Động từ/tính từ + (으)니까 |
니까,으니까,(으)니까,이니까 |
Vì, do, bởi vì
|
Được gắn vào thân động từ biểu thị nội dung ở phía trước là căn cứ, lý do cho nội dung ở vế sau. |
6 |
Động từ + 지 말다 |
지 말다,말다,말 |
Đừng |
Được gắn vào thân động từ và được dùng khi khuyên bảo người nghe không nên làm việc gì đó. |
7 |
Động từ + 아/어도 되다 |
아도 되다,어도 되다,해도 되다,아/어도 되다,도 되다,되 |
Được (làm gì), làm ... cũng được |
Được dùng khi thể hiện sự cho phép, đồng ý thực hiện một hành động nào đó. |
8 |
Danh từ + 보다 |
보다 |
Hơn |
Được gắn vào sau danh từ khi so sánh hai danh từ với nhau, thể hiện danh từ thứ hai hơn danh từ có gắn 보다 cái gì. |
9 |
Tính từ + (으)ㄴ |
ㄴ,은,(으)ㄴ,Định ngữ |
Định ngữ của tính từ |
Được gắn vào thân tính từ và bổ nghĩa cho danh từ đi ngay phía sau để diễn tả trạng thái của người hay sự vật. |
10 |
Động từ + 는 |
는,Định ngữ |
Định ngữ của động từ thì hiện tại |
Được gắn vào thân động từ và bổ nghĩa cho danh từ đi ngay phía sau để diễn tả sự kiện hay hành động nào đó đang xảy ra ở hiện tại. |
11 |
Động từ + (으)ㄴ |
ㄴ,은,(으)ㄴ,Định ngữ |
Định ngữ của động từ thì quá khứ |
Được gắn vào thân động từ và bổ nghĩa cho danh từ đi ngay phía sau để diễn tả sự kiện hay hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ. |
12 |
Danh từ + 마다 |
마다,마 |
Mỗi |
Được gắn vào sau danh từ thể hiện ý nghĩa 'tất cả không loại trừ bất cứ thứ gì'. |
13 |
Động từ/tính từ + 아/어야 하다 |
아야 하다,어야 하다,해야 하다,아/어야 하다,아야 되다,어야 되다,해야 되다,아/어야 되다 |
Phải, nên |
Được gắn vào thân động từ thể hiện sự cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc phải thực hiện một hành động nào đó. |
14 |
Động từ + 지 못하다 |
지 못하다,못하다 |
Không thể |
Là động từ bổ trợ gắn vào thân động từ biểu hiện ý nghĩa chủ ngữ muốn làm nhưng không có khả năng hoặc do lý do nào đó mà không thể thực hiện được. |
15 |
Động từ/tính từ + (으)면 |
면,으면,(으)면 |
Nếu |
Là vĩ tố liên kết từ được dùng khi nói giả định về một sự thật chưa xảy ra hoặc nói về một điều kiện giả định nào đó. |
16 |
Động từ + (으)ㄹ |
ㄹ,을,(으)ㄹ,Định ngữ |
Định ngữ của động từ thì tương lai |
Được gắn vào thân động từ thể hiện sự phán đoán hay một việc trong tương lai chưa xảy ra. |
17 |
Động từ + 아/어서 |
아서,어서,해서,아/어서 |
Làm gì rồi |
Được gắn vào sau thân động từ để diễn tả hai hành động xuất hiện lần lượt theo trình tự thời gian, hành động ở mệnh đề trước không đứng độc lập mà có liên hệ chặt chẽ với hành động ở mệnh đề sau. Chủ ngữ của hai hành động phải là một. |
18 |
Danh từ/động từ/tính từ + 지요? |
지요, 지 |
Đúng không, phải không? |
Được gắn vào sau danh từ, thân của động từ, tính từ để hỏi khi muốn xác nhận lại điều gì đó người nói đã biết trước hoặc người nói tin rằng người nghe đã biết trước và hỏi để tìm sự đồng tình. |
19 |
서수사 |
서수사,Số |
Số thứ tự |
Sử dụng khi nói đến số thứ tự hoặc số lần. |
20 |
Động từ + (으)려고 |
려고,으려고,(으)려고 |
Định, để |
Được gắn vào sau thân động từ thể hiện ý định của chủ thể hành động. |
21 |
Động từ + 기 전에 |
기 전에,기 전,전에,전 |
Trước, trước khi |
Được gắn vào sau động từ để diễn tả hành động nào đó được thực hiện trước hành động được đề cập ở vế trước. |
22 |
Động từ + (으)ㄹ게요 |
ㄹ게요,을게요,(으)ㄹ게요,게요,게 |
Sẽ |
Được gắn vào sau động từ để thể hiện ý chí hoặc hứa hẹn của người nói sẽ làm gì. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất. |
23 |
Động từ/tính từ + 겠 |
겠 |
Chắc, chắc là |
Gắn vào thân động từ hoặc tính từ để diễn tả sự phỏng đoán, dự đoán. |
24 |
Động từ/tính từ + 네요 |
네요,네 |
Nhỉ, thật đấy, thật á |
Gắn vào thân động từ hoặc tính từ để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ khi biết về một sự việc hoàn toàn mới. |
25 |
Động từ + 아/어 보다 |
아 보다,어 보다,해 보다,아/어 보다,보다,보 |
Thử/từng (làm gì đó) |
Được gắn vào thân động từ với ý nghĩa khuyên người nghe thử làm điều gì đó hoặc nói về trải nghiệm của người nói (lúc này động từ 보다 chia ở dạng quá khứ 봤다). |
26 |
Danh từ + (이)나 |
나,이나,(이)나 |
Hay, hoặc |
Được gắn vào sau danh từ nhằm liệt kê từ hai đối tượng trở lên và chọn ra một đối tượng trong số đó. |
27 |
Động từ/tính từ + (으)면 좋겠다 |
면 좋겠다, 으면 좋겠다,(으)면 좋겠다,좋겠다,겠 |
Nếu ... thì tốt, ước gì |
Gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ, biểu hiện sự mong muốn, mong ước sự việc ở vế trước sẽ xảy ra hoặc một điều gì đó xảy ra khác với thực tế. |
28 |
Động từ + 기 위해서 |
기 위해서,기 위해,위해서,위해 |
Vì, để |
Được gắn vào sau động từ để thể hiện ý đồ, mục đích thực hiện một hành động nào đó. |
29 |
Tính từ + 아/어지다 |
아지다,어지다,해지다,아/어지다,지다,지 |
Ngày càng |
Được gắn vào thân tính từ thể hiện sự biến đối của trạng thái. |
30 |
Động từ/tính từ + 기 때문에 |
기 때문에,때문에,때문 |
Vì/do/bởi |
Được gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ, biểu hiện vế trước là nguyên nhân của vế sau. |
31 |
Bất quy tắc của ㅎ |
Bất quy tắc,ㅎ |
Bất quy tắc |
Trong số các tính từ kết thúc bằng phụ âm ㅎ, những tính từ chỉ màu sắc và tính từ chỉ định khi kết hợp với nguyên âm thì bỏ ㅎ, khi kết hợp với thì 아/어 thì ㅎ bị lược bỏ và chuyển thành 애, 얘. |
32 |
Động từ/tính từ + 거나 |
거나 |
Hoặc, hay |
Gắn vào sau động từ hoặc tính từ biểu hiện sự lựa chọn một trong hai hay nhiều sự vật, trạng thái. |
33 |
Động từ + 고 있다 |
고 있다,있다,있 |
Đang (làm gì) |
Gắn vào sau động từ diễn tả hành động nào đó đang xảy ra. |
34 |
Động từ + (으)ㄴ 적이 있다 |
ㄴ 적이 있다,은 적이 있다,적이 있다,ㄴ 적이 없다,은 적이 없다,적이 없다,(으)ㄴ 적이 있다,(으)ㄴ 적이 없다,적,있다,없다 |
Đã từng (làm gì) |
Được gắn vào sau động từ, cấu trúc này thể hiện việc có kinh nghiệm hay trải nghiệm làm gì đó trước đây. Dạng phủ định của cấu trúc này là (으)ㄴ 적이 없다. |
35 |
Động từ/tính từ + (으)면서 |
면서,으면서,(으)면서,면 |
Vừa ... vừa |
Được gắn vào sau động từ và tính từ; biểu hiện hai sự việc diễn ra cùng thời điểm, hoặc hai đặc điểm cùng tồn tại. |
36 |
Danh từ/trợ từ/phó từ/đuôi liên kết + 요 |
요 |
Đuôi câu |
Được gắn vào danh từ/trợ từ/phó từ/đuôi liên kết để trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi mà không lặp lại từ xuất hiện bên trong câu hỏi. Được sử dụng trong các mối quan hệ tương đối thân thiết và phải thận trọng khi sử dụng nó với người bề trên. |
37 |
Động từ + (으)면 안 되다 |
면 안 되다,으면 안 되다,(으)면 안 되다,안 되다,면,되다 |
Không thể, không được, không nên |
Được gắn vào sau thân động từ thể hiện sự ngăn cấm, cấm không cho ai đó làm gì. Đây có thể xem là biểu hiện trái nghĩa với 아/어도 되다. |
38 |
Danh từ + (이)나 |
나,이나,(이)나 |
Tới, đến, tận |
Được gắn vào sau danh từ, thể hiện sự nhiều hơn so với suy nghĩ, tưởng tượng của người nói. |
39 |
Động từ/tính từ + (으)ㄹ 것 같다 |
ㄹ 것 같다,을 것 같다,일 것 같다,것 같다,같다,같 |
Có lẽ, hình như, chắc là |
Được sử dụng khi phỏng đoán mơ hồ, không chắc chắn về một điều gì đó trong tương lai. |
40 |
Bất quy tắc của ㅅ |
Bất quy tắc,ㅅ |
Bất quy tắc |
Một số động từ kết thúc bằng phụ âm ㅅ như 짓다, 붓다, 긋다, 잇다, 낫다,... khi kết hợp với nguyên âm thì ㅅ sẽ bị lược bỏ. |
41 |
Động từ + (으)ㄴ 지 |
ㄴ 지,은지,(으)ㄴ 지,지 |
Được (bao lâu) rồi |
Được gắn vào sau động từ, biểu hiện khoảng thời gian sau khi trải qua hoặc làm một việc gì đó. Biểu hiện thường hay được dùng cùng nhất là (으)ㄴ 지 되다. |
42 |
Động từ + (으)ㄴ 후에 |
ㄴ 후에,은 후에,후에,후,(으)ㄴ 후에 |
Sau, sau khi |
Được gắn vào sau động từ, diễn tả một hành động nào đó được thực hiện hoặc xảy ra sau một hành động khác. |
43 |
Động từ + 기로 하다 |
기로 하다,기로 했다,기로,기 |
Quyết định, quyết tâm |
Được gắn vào sau động từ, thể hiện quyết tâm, quyết định hay hứa hẹn sẽ làm gì đó của người nói. Cấu trúc này thường được sử dụng ở dạng 기로 했다. |
44 |
Danh từ + 에게서, 한테서 |
에게서,한테서,에게,한테 |
Từ |
Được gắn vào sau danh từ thể hiện điểm xuất phát của hành động nào đó. Cấu trúc này còn được dùng để chỉ xuất xứ. 한테서 thường được sử dụng trong văn nói. 서 có thể được giản lược và trở thành 에게, 한테. |
45 |
Động từ/tính từ + (으)ㄴ/는데 |
는데,ㄴ데,은데,인데,데 |
Nên, mà, thì |
Được gắn vào sau động từ, tính từ khi đưa ra trước đó một nội dung có liên quan hay bối cảnh của nội dung sẽ đề cập ở phía sau, đặc biệt là bối cảnh khi muốn đưa ra một đề nghị hay yêu cầu nào đó. |
46 |
Bất quy tắc của 르 |
Bất quy tắc,르 |
Bất quy tắc |
Những động từ/tính từ kết thúc bằng 르 khi kết hợp với các vĩ tố bắt đầu bằng 아/어 như 아/어요, 아/어서 thì nguyên âm ㅡ bị lược bỏ và thêm ㄹ vào. Nếu trước 르 là âm ㅏ,ㅗ thì kết hợp với 아요, 아서; nếu là các nguyên âm khác thì kết hợp với 어요, 어서. |
Tải ngữ pháp Topik 2 pdf bản đẹp tại đây:
Các đầu sách luyện ngữ pháp ôn thi Topik 2 chất lượng
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
Với các tín đồ chinh phục tiếng Hàn chắc hẳn sẽ không còn quá xa lạ với đầu sách này. Sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng chia thành 2 quyển tương ứng với 2 trình độ là sơ cấp và trung cấp. Điểm nổi bật của sách đó là tập trung chi tiết vào những điểm ngữ pháp khác nhau dễ nhầm lẫn về cách sử dụng và các điểm ngữ pháp tương đồng để từ đó người học có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng nhuần nhuyễn.
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp
Sách không chỉ phù hợp cho nhiều lứa tuổi và còn có thêm bài tập ngữ pháp topik 2 để luyện tập thêm. Hệ thống ngữ pháp và ví dụ được chọn lọc kỹ lưỡng, bám sát thực tế và nhận được nhiều phản hồi tích cực. Migii tin rằng đây sẽ là một trong những quyển sách gối đầu giường của nhiều sĩ tử, giúp bạn có nền tảng tốt hơn trong các kỳ thi sắp tới.
Ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi
Được xem là cẩm nang của người học tiếng Hàn, sách ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi cung cấp hơn 280 điểm ngữ pháp từ giao tiếp đến học thuật, phân chia theo các cấp độ để người học dễ dàng thẩm thấu và tri nhận. Các cấu trúc ngữ pháp được sắp xếp và đánh dấu độ khó theo sao từ 1 đến 3, mỗi cấu trúc đều được giải thích bằng tiếng Việt, ngắn gọn dễ hiểu và kèm ví dụ minh họa.
Sách ngữ pháp tiếng Hàn bỏ túi với thiết kế đẹp mắt
Đây chính là một trong các ưu điểm của quyển sách này khi được người Việt biên soạn và trình bày để phù hợp với cách học ngoại ngữ của Việt Nam. Cuốn sách được liên kết với một ngữ pháp tương đồng của tiếng Việt, trình bày bắt mắt và nổi bật giúp bạn tạo động lực hơn khi học ngữ pháp khô khan.
Làm chủ ngữ pháp tiếng Hàn
Nếu bạn cũng đang yếu về ngữ pháp tiếng Hàn và mong muốn tìm một đầu sách tổng hợp ngữ pháp thi Topik 2 để dễ dàng ôn luyện thì đây chính là cuốn sách mà bạn tìm kiếm. Quyển sách này có những ưu điểm, giúp bạn chinh phục và khắc phục các ngữ pháp khó nhằn như:
- Ngữ pháp đi kèm bài tập, giúp người học có thể vận dụng và luyện tập trực tiếp
- Hệ thống trình bày bố cục rõ ràng, dễ hiểu, khoa học và giải thích chi tiết cách sử dụng của ngữ pháp câu và ngữ pháp từ loại
- Có phiên bản giải thích tiếng Hàn và tiếng Anh, giúp dịch sát nghĩa nhất có thể so với ngữ pháp gốc
- Ví dụ thú vị và đa dạng, giúp người học không bị nhàm chán và nản khi học
Sách làm chủ ngữ pháp tiếng Hàn với hệ thống ví dụ trực quan
Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn được biên soạn dưới dạng từ điển, giúp các bạn có thể dễ dàng tra cứu, tìm kiếm nhanh chóng. Đây chính là ưu điểm trong việc thiết kế và sắp xếp nội dung, về chất lượng bên trong cũng không hề thua kém các đầu sách ngữ pháp khác trên thị trường khi các ngữ pháp được thống kê đầy đủ, chi tiết.
Thông qua hệ thống ví dụ trực quan và dễ hiểu, người học có thể nhìn nhận được tính toàn diện trong từng điểm ngữ pháp. Có thể nói đây không chỉ là một đầu sách phù hợp với những người học và còn phù hợp với những người dạy tiếng Hàn một cách bài bản và chi tiết.
Nhìn chung, ngữ pháp Topik 2 dễ cũng không dễ, khó cũng không khó, điều quan trọng đó chính là bạn biết tìm ra một phương pháp học dễ tiếp cận và hiệu quả với bản thân. Với danh sách 40+ ngữ pháp tiếng Hàn cũng như các đầu sách tiếng Hàn mà Migii chia sẻ sẽ giúp bạn tìm được phương pháp học ngữ pháp hiệu quả và thú vị cho bản thân.