Thành ngữ tiếng Hàn TOPIK là phần kiến thức không thể thiếu nếu bạn muốn bứt phá điểm số và thể hiện sự thành thạo ngôn ngữ trong kỳ thi. Trong nội dung dưới đây, Migii sẽ tổng hợp hơn 160 thành ngữ thông dụng nhất, được chọn lọc kỹ lưỡng theo tần suất xuất hiện trong các đề thi TOPIK và giao tiếp đời sống. Cùng khám phá nhé!
160+ Thành ngữ tiếng Hàn TOPIK thông dụng nhất
Thành ngữ Tiếng Hàn là gì?
Thành ngữ tiếng Hàn (관용어 – gwan-yong-eo) là những cụm từ cố định được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày, mang ý nghĩa bóng hoặc nghĩa ẩn dụ, khác biệt hoàn toàn so với nghĩa đen của từng từ tạo thành.
Nói cách khác, thành ngữ là những tổ hợp từ không thể phân tích nghĩa một cách đơn giản từ từng thành phần, cũng không thể thay thế, hoán đổi hay biến đổi về ngữ pháp. Dù không tạo thành một câu hoàn chỉnh, nhưng thành ngữ lại đóng vai trò độc lập và mang thông điệp sâu sắc.
- Thành ngữ thường được xây dựng từ các hình ảnh cụ thể, gần gũi trong đời sống hoặc văn hóa dân gian, giúp người học dễ liên tưởng.
- Truyền tải nội dung trừu tượng, khái quát, thường biểu trưng cho một ý niệm, cảm xúc hoặc nhận định sâu xa.
Thành ngữ giúp thể hiện cảm xúc, thái độ và suy nghĩ của người nói một cách tinh tế và ấn tượng hơn. Nhờ tính biểu cảm và sức gợi cao, thành ngữ làm cho lời nói, văn viết trở nên sinh động, giàu sắc thái và mang đậm bản sắc văn hóa Hàn Quốc.
Ví dụ: 누워서 떡 먹기 (nu-wo-seo tteok meok-gi):
- Nghĩa đen: Ăn bánh ttok trong lúc nằm
- Nghĩa bóng: Dễ như trở bàn tay
Trong kỳ thi TOPIK – đặc biệt là các cấp trung cao (TOPIK II), thành ngữ thường xuyên xuất hiện trong các phần đọc hiểu, nghe hiểu và viết luận. Do đó, thí sinh cần hiểu và vận dụng thành ngữ để
- Nâng cao điểm số và thể hiện trình độ ngôn ngữ sâu sắc và khả năng hiểu văn hóa Hàn Quốc một cách toàn diện.
- Sử dụng thành ngữ đúng cách trong giao tiếp sẽ dễ tạo được ấn tượng tốt và kết nối hiệu quả hơn với người bản xứ.
160+ Thành ngữ tiếng Hàn TOPIK hay gặp nhất
STT |
Thành ngữ tiếng Hàn |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
가까운 이웃 먼 친척보다 낫다 |
ga-kka-un i-ut meon chin-cheok-bo-da nat-da |
Bán anh em xa mua láng giềng gần |
2 |
가는 날이 장날 |
ga-neun nal-i jang-nal |
Ngày đi là ngày họp chợ (xảy ra việc ngoài dự tính, ngoài kế hoạch) |
3 |
가는 말이 고와야 오는 말이 곱다 |
ga-neun mal-i go-wa-ya o-neun mal-i gop-da |
Lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp (Tương tự câu Có đi có lại mới toại lòng nhau) |
4 |
고래 싸움에 새우 등 터진다 |
go-rae ssa-um-e sae-u deung teo-jin-da |
Do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng (Tương tự câu Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết) |
5 |
가뭄에 콩 나듯 |
ga-mum-e kong na-deut |
Đậu mọc giữa trời hạn hán |
6 |
가쇠귀에 경읽기 |
ga-soe-gwi-e gyeong-ilk-gi |
Nước đổ đầu vịt |
7 |
가재는 게 편이다 |
ga-jae-neun ge pyeon-i-da |
Tôm cũng giống cua (Ý chỉ hoàn cảnh giống nhau) |
8 |
가지 많은 나무 바람 잘 날 없다 |
ga-ji man-eun na-mu ba-ram jal nal eop-da |
Cây nhiều cành dễ lung lay trước gió (Ý chỉ gia đình đông con luôn luôn phải lo lắng) |
9 |
가질수록 더 많이 갖고 싶어진다 |
ga-jil-su-rok deo man-i gat-go sip-eo-jin-da |
Ăn quen bén mùi |
10 |
간에 붙었다 쓸개에 붙었다 한다 |
gan-e but-eot-da sseul-gae-e but-eot-da han-da |
Dính cả vào gan, vào mật (Ý chỉ những người cơ hội, nếu mang lại lợi ích cho mình thì dù là bất cứ ai cũng quan hệ) |
11 |
구관이 명관이다 |
gu-gwan-i myeong-gwan-i-da |
Quan cũ là minh quân (Tương tự câu Trăm hay không bằng tay quen) |
12 |
갈수록 태산 |
gal-su-rok tae-san |
Càng đi càng gặp thái sơn (Ý nghĩa: ngày càng trở nên khó khăn) |
13 |
감언이설 |
ga-meon-i-seol |
Mật ngọt chết ruồi |
14 |
강 건너 불구경하듯 한다 |
gang geon-neo bul-gu-gyeong-ha-deut han-da |
Băng qua sông như thể xem lửa (Ý chỉ thái độ không quan tâm như thể việc của người khác, thái độ bàng quan) |
15 |
굴러온 돌이 박힌 돌 뺀다 |
gul-reo-on dol-i bak-hin dol ppaen-da |
Hòn đá lăn đến đánh bật hòn đá có sẵn (Tương tự câu Trường giang sóng sau xô sóng trước) |
16 |
같은 값이면 다홍치마 |
ga-teun gap-si-myeon da-hong-chi-ma |
Nếu cùng một giá thì ai cũng chọn váy hồng/ đỏ (Ý nghĩa: nếu cũng vậy thì chọn cái tốt, cái đẹp) |
17 |
개구리 올챙이 적 생각 못한다 |
gae-gu-ri ol-chaeng-i jeok saeng-gak mot-han-da |
Lúc huy hoàng vội quên thuở hàn vi |
18 |
개천에서 용 난다 |
gae-cheon-e-seo yong nan-da |
Con rồng từ suối bay lên (Ý nghĩa: Xuất hiện nhân vật xuất chúng từ gia đình khốn khó) |
19 |
걷기도 전에 뛰려고 한다 |
geot-gi-do jeon-e ttwi-ryeo-go han-da |
Muốn chạy trước khi đi (Ý chỉ việc dễ chưa làm được đã muốn làm việc khó, không biết lượng sức mình) |
20 |
계란으로 바위치기 |
gye-ran-eu-ro ba-wi-chi-gi |
Trứng chọi đá |
21 |
고생 끝에 낙이 온다 |
go-saeng kkeut-e nag-i on-da |
Hạnh phúc ở phía cuối đường hầm |
22 |
고양이에게 생선을 맡기다/ 적을 데려다 아군을 해치가 |
go-yang-i-e-ge saeng-seon-eul mat-gi-da / jeog-eul de-ryeo-da a-gun-eul hae-chi-ga |
Cõng rắn cắn gà nhà |
23 |
기르던 개에게 다리 물렸다 |
gi-reu-deon gae-e-ge da-ri mul-lyeot-da |
Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi (Tương tự câu Nuôi ong tay áo, Ăn cháo đá bát) |
24 |
고양이한테 생선을 맡기다 |
go-yang-i-han-te saeng-seon-eul mat-gi-da |
Giao cá cho mèo |
25 |
고진감래 |
go-jin-gam-rae |
Khổ tận cam lai |
26 |
공든 탑이 무너지랴 |
gong-deun tap-i mu-neo-ji-rya |
Tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao (Ý nghĩa: điều vô lý không thể xảy ra) |
27 |
과부 사정은 과부가 안다 |
gwa-bu sa-jeong-eun gwa-bu-ga an-da |
Tình cảnh quả phụ thì quả phụ mới biết |
28 |
꿩보다 닭 |
kkweong-bo-da dak |
Lấy con gà thay con gà lôi (Tương tự câu Méo mó có hơn không) |
29 |
구렁이 담 넘어가듯 하다 |
gu-reong-i dam neom-eo-ga-deut ha-da |
Con trăn như thể trườn qua bức tường (Ý nghĩa: Xử lý việc không rõ ràng, nhân lúc người khác không biết, không trung thực) |
30 |
구사일생 |
gu-sa-il-saeng |
Thập tử nhất sinh |
31 |
구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배 |
gu-seul-i seo mal-i-ra-do kkwae-eo-ya bo-bae |
Ngọc quý dù có 3 bao cũng phải xâu lại mới thành bảo bối |
32 |
남의 잔치에 감 놔라 배 놔라 한다 |
nam-ui jan-chi-e gam nwa-ra bae nwa-ra han-da |
Đặt hồng/ lê lên bàn tiệc của người khác (Tương tự câu Cứ thích chõ mũi vào việc người khác). |
33 |
궝 먹고 알 먹기 |
kweong meok-go al meok-gi |
Ăn cả giầy ăn cả bít tất |
34 |
그 아버지에 그 자식 |
geu a-beo-ji-e geu ja-sik |
Cha nào con nấy |
35 |
근거없이 말하다 |
geun-geo-eop-si mal-ha-da |
Ăn ốc nói mò |
36 |
긁어 부스럼 |
geul-geo bu-seu-reom |
Gãi đúng tổ kiến lửa |
37 |
누워서 떡 먹기 |
nu-wo-seo tteok meok-gi |
Ăn bánh ttok trong lúc nằm (Tương tự câu Dễ như trở bàn tay) |
38 |
금강산도 식후경 |
geum-gang-san-do sik-hu-gyeong |
Có thực mới vực được đạo, Trời đánh tránh bữa ăn |
39 |
기 위해 사는 것이라기보다 살기 위해 먹는다 |
gi wi-hae sa-neun geot-i-ra-gi-bo-da sal-gi wi-hae meok-neun-da |
Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn |
40 |
기고만장 |
gi-go-man-jang |
Khí cao vạn trượng |
41 |
기절초풍 |
gi-jeol-cho-pung |
Hồn xiêu phách lạc |
42 |
꼬리가 길면 잡힌다 |
kko-ri-ga gil-myeon jap-hin-da |
Nếu đuôi dài thì bị bắt (Tương tự câu Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra) |
43 |
꿀 먹은 벙어리 |
kkul meog-eun beong-eo-ri |
Người câm ăn mật ong |
44 |
나무에 오르라 하고 흔드는 격 |
na-mu-e o-reu-ra ha-go heun-deu-neun gyeok |
Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung (Ý chỉ những người tâm địa xấu xa, gài bẫy người khác) |
45 |
남에 떡이 커 보인다 |
nam-e tteok-i keo bo-in-da |
Đứng núi này trông núi nọ |
46 |
남의 떡이 더 커 보인다 |
nam-ui tteok-i deo keo bo-in-da |
Nhìn bánh tok khác to hơn (Tương tự câu Ghen ăn tức ở) |
47 |
낫 놓고 기역자도 모른다 |
nat noh-go gi-yeok-ja-do mo-reun-da |
Đặt cái liềm xuống thì không biết là chữ ㄱ (Ý chỉ người quá ngu dốt hoặc không biết chữ) |
48 |
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다 |
nan-mal-eun sae-ga deut-go bam-mal-eun jwi-ga deut-neun-da |
Tai vách mách rừng |
49 |
노심초사 |
no-sim-cho-sa |
Lao tâm khổ tứ |
50 |
누울 자리 봐 가며 발 뻗어라 |
nu-ul ja-ri bwa ga-myeo bal ppeod-eo-ra |
Nhìn vào chỗ nằm để đi và duỗi chân (Ý nghĩa: Khi làm việc gì cũng phải xem xét, lên kế hoạch) |
51 |
될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다 |
doel-seong-bu-reun na-mu-neun tteog-ip-bu-teo al-a-bon-da |
Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm (Tương tự câu Anh hùng xuất thiếu niên) |
52 |
누워서 침 뱉기 |
nu-wo-seo chim baet-gi |
Gậy ông đập lưng ông |
53 |
눈에는 눈, 이에는 이 |
nun-e-neun nun, i-e-neun i |
Ăn miếng trả miếng |
54 |
다 된 밥에 재 뿌리기 |
da doen bab-e jae ppu-ri-gi |
Rắc tàn tro vào nồi cơm chín rồi (Ý nghĩa: Tự nhiên làm hỏng việc đã tốt) |
55 |
단도직입 |
dan-do-jik-ip |
Đơn phương độc mã |
56 |
도둑은 도둑이 잡게 해라 (도둑이 모처럼 임자 만나다) |
do-dug-eun do-dug-i jap-ge hae-ra (do-dug-i mo-cheo-reom im-ja man-na-da) |
Kẻ cắp gặp bà già |
57 |
도둑이 제 발 저리다 |
do-dug-i je bal jeo-ri-da |
Kẻ trộm thấy tê chân (Tương tự câu Có tật giật mình) |
58 |
도토리 키 재기 |
do-to-ri ki jae-gi |
Hạt dẻ còn so cao thấp (Ý nghĩa: đã chẳng ra gì còn so với nhau) |
59 |
동고동락 |
dong-go-dong-nak |
Đồng cam cộng khổ |
60 |
동문서답 |
dong-mun-seo-dap |
Hỏi đông đáp tây |
61 |
동병상련 |
dong-byeong-sang-ryeon |
Đồng bệnh tương lân |
62 |
돌다리도 두들겨 보고 건너라 |
dol-da-ri-do du-deul-gyeo bo-go geon-neo-ra |
Dù là cầu đá thì cũng gõ thử hãy bước qua (Tương tự câu Cẩn tắc vô áy náy) |
63 |
동분서주 |
dong-bun-seo-ju |
Chạy đông chạy tây |
64 |
동상이몽 |
dong-sang-i-mong |
Đồng sàng dị mộng |
65 |
두문불출 |
du-mun-bul-chul |
An phận thủ thường |
66 |
뒷물이 맊아야 아랫물이 맊다 |
dwit-mul-i malg-a-ya a-raet-mul-i malg-da |
Người trên đúng mực kẻ dưới mới nghiêm |
67 |
등잔 밑이 어둡다 |
deung-jan mit-i eo-둡-da |
Dưới chân đèn lại tối (Ý nghĩa: Không biết rõ việc xảy ra gần mình) |
68 |
땅 짚고 헤엄치기 |
ttang jip-go he-eom-chi-gi |
Chống tay lên đất để bơi (Ý nghĩa: Việc quá dễ dàng) |
69 |
떡 본 김에 제사 지낸다 |
tteok bon gim-e je-sa ji-nae-da |
Nhân tiện thấy bánh tok thì làm lễ luôn (Ý nghĩa: Làm một cách gọn, đơn giản nhân tiện cơ hội đến) |
70 |
떡 줄 사람은 생각도 않는데 김칫국부터 마신다 |
tteok jul sa-ram-eun saeng-gak-do an-neun-de gim-chi-guk-bu-teo ma-sin-da |
Người ta chưa cho bánh gạo mà đã nghĩ đến uống canh Kim Chi (Ý nghĩa: Người ta chưa cho mà đã chờ đợi để nhận) |
71 |
뚝배가 보다 장맛이다 |
ttuk-bae-ga bo-da jang-mat-i-da |
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn |
72 |
뜻이 있는 곳에 길이 있다 |
tteus-i it-neun got-e gil-i it-da |
Có chí thì nên |
73 |
마치 눈먼 고양이가 생선을 만나듯이 |
ma-chi nun-meon go-yang-i-ga saeng-seon-eul man-na-deus-i |
Mèo mù vớ cá rán |
74 |
말 한마디로 천냥 빚을 갚는다 |
mal han-ma-di-ro cheon-nyang bit-eul gap-neun-da |
Trả được món nợ ngàn vàng bằng một lời nói (Ý chỉ những người biết cách ăn nói, có thể giải quyết việc khó bằng lời nói) |
75 |
물에 빠진 놈 건져 놓으니 보따리 내놓으라 한다 |
mul-e ppaj-in nom geon-jyeo noh-eu-ni bo-tta-ri nae-noh-eu-ra han-da |
Vớt thằng chết đuối lên lại bị bảo rằng đưa hành lý đây (Tương tự câu Lấy oán báo ơn) |
76 |
맞은 놈은 펴고 자고 때린 놈은 오그리고 잔다 |
maj-eun nom-eun pyeo-go ja-go ttae-rin nom-eun o-geu-ri-go jan-da |
Kẻ bị đánh thì nằm duỗi ra ngủ, kẻ đánh thì nằm ngủ co ro |
77 |
모난 돌이 정 맞는다 |
mo-nan dol-i jeong man-neun-da |
Hòn đá góc cạnh bị đục (Ý chỉ những người thích thể hiện dễ bị ghét, bị công kích) |
78 |
모든 난관 앞에 선봉적으로 책임을 맡다 |
mo-deun nan-gwan ap-e seon-bong-jeog-eu-ro chae-gim-eul mat-da |
Đứng mũi chịu sào |
79 |
모로 가도 서울만 가면 된다 |
mo-ro ga-do seo-ul-man ga-myeon doen-da |
Cho dù đi đâu chỉ cần đến Seoul là được (Ý nghĩa: Để đạt được mục đích, bất chấp thủ đoạn) |
80 |
모로 던져도 마름쇠 |
mo-ro deon-jyeo-do ma-reum-soe |
Chắc như đinh đóng cột |
81 |
모르면 약이요 아는 게 병 |
mo-reu-myeon yag-i-yo a-neun ge byeong |
Không biết thì là thuốc, biết thì là bệnh (Ý nghĩa: Không biết thì thấy thoải mái, biết rồi càng bất an) |
82 |
목마른 사람이 우물 판다 |
mong-ma-reun sa-ram-i u-mul pan-da |
Người khát nước thì đi đào giếng |
83 |
몸은 떨어져 있으나 마음은 가까이 있다 |
mom-eun tteo-reo-jyeo i-sseu-na ma-eum-eun ga-kka-i it-da |
Người xa nhưng lòng không xa |
84 |
무궁무진 |
mu-gung-mu-jin |
Vô cùng vô tận |
85 |
무쇠도 갈면 바늘 된다 |
mu-soe-do gal-myeon ba-neul doen-da |
Có công mài sắt có ngày nên kim |
86 |
물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다 |
mul-e ppaj-i-myeon ji-peu-ra-gi-ra-do jap-neun-da |
Nếu bị ngã xuống nước, cho dù là cọng rơm cũng phải bắt lấy (Tương tự câu Có bệnh thì phải vái tứ phương) |
87 |
믿는 도끼에 발등 찍힌다 |
min-neun dokk-i-e bal-deung jjig-hin-da |
Cái rìu mình tin tưởng lại bổ vào mu bàn chân (Ý nghĩa: Bị bội tín bởi người mình tin tưởng) |
88 |
밑 빠진 독에 물 붓기 |
mit ppaj-in dog-e mul but-gi |
Đổ nước vào chum không đáy (Ý nghĩa: Tốn nhiều sức vào việc vô ích) |
89 |
바늘 가는 데 실 간다 |
ba-neul ga-neun de sil gan-da |
Kim đi đâu, chỉ theo đó (Ý nghĩa: Ai đó có mối quan hệ mật thiết với nhau, như hình với bóng) |
90 |
바늘 도둑이 소도둑 된다 |
ba-neul do-dug-i so-do-dug doen-da |
Kẻ trộm kim sẽ trở thành kẻ trộm bò (Ý nghĩa: Cho dù là lỗi nhỏ, nếu không sửa chữa thì sẽ làm lỗi lớn) |
91 |
바늘도둑 소도둑 |
ba-neul-do-dug so-do-dug |
Ăn cắp quen tay |
92 |
바다 밑에서 손을 더듬어 바늘을 찾다 |
ba-da mit-e-seo son-eul deo-deum-eo ba-neul-eul chat-da |
Mò kim đáy biển |
93 |
바다는 메워도 사람의 욕심은 못 채운다 |
ba-da-neun me-wo-do sa-ram-ui yok-sim-eun mot chae-un-da |
Biển có thể lấp nhưng lòng tham con người thì không |
94 |
바람이 모여 폭풍으로 변한다 |
ba-ram-i mo-yeo pok-pung-eu-ro byeon-han-da |
Góp gió thành bão |
95 |
반신반의 |
ban-sin-ban-ui |
Bán tín bán nghi |
96 |
발 없는 말이 천리 간다 |
bal eop-neun mal-i cheon-li gan-da |
Lời nói không có cánh đi ngàn dặm (Tương tự câu Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa) |
97 |
발밑에 물이 차다 |
bal-mit-e mul-i cha-da |
Nước đến chân mới nhảy |
98 |
배보다 배꼽이 더 크다 |
bae-bo-da bae-kko-bi deo keu-da |
Rốn to hơn bụng (Ý nghĩa: Cái đáng phải to thì lại nhỏ) |
99 |
백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다 |
baek-beon deut-neun geot-bo-da han beon bo-neun geot-i nat-da |
Trăm nghe không bằng một thấy |
100 |
세 살 버릇 여든 간다 |
se sal beo-reut yeo-deun gan-da |
Thói quen 3 tuổi theo đến tận 80 (Tương tự câu Giang sơn dễ đổi, bản tính khó rời) |
101 |
백지장도 맞들면 낫다 |
baek-ji-jang-do mat-deul-myeon nat-da |
Ngay cả tờ giấy trắng cùng nhau khiêng sẽ tốt hơn (Ý nghĩa: Nếu 2 người hợp sức lại thì tốt hơn 1) |
102 |
벼는 익을수록 고개를 숙인다 |
byeo-neun ig-eul-su-rok go-gae-reul suk-in-da |
Lúa càng chín càng rủ bông (Ý nghĩa: Càng là người biết nhiều càng khiêm tốn) |
103 |
벼룩이 간을 내어 먹는다 |
byeo-rug-i gan-eul nae-eo meong-neun-da |
Lấy gan rệp để ăn (Ý nghĩa: Lấy từ người yếu hèn để hưởng lợi) |
104 |
부지런한 자의 계획은 성공하게 마련이다 |
bu-ji-reon-han ja-ui gye-hoek-eun seong-gong-ha-ge ma-ryeon-i-da |
Kế hoạch của người chăm chỉ đương nhiên là thành công. |
105 |
부화뇌동 |
bu-hwa-noe-dong |
Gió chiều nào theo chiều ấy |
106 |
분명한. 명백한 |
bun-myeong-han. myeong-baek-han |
Tiền có đồng, cá có con |
107 |
불가사의 |
bul-ga-sa-ui |
Bất khả tư nghị |
108 |
불난 집에 부채질한다 |
bul-nan jib-e bu-chae-jil-han-da |
Quạt thêm vào nhà đang cháy (Tương tự câu Đổ thêm dầu vào lửa) |
109 |
불운은 몰려서 온다 |
bul-un-eun mol-lyeo-seo on-da |
Họa vô đơn chí |
110 |
불평부당 |
bul-pyeong-bu-dang |
Bình đẳng công tâm |
111 |
비 온 뒤에 땅이 굳어진다 |
bi on dwi-e ttang-i gut-eo-jin-da |
Sau cơn mưa trời lại sáng |
112 |
빈 수레가 요란하다 |
bin su-re-ga yo-ran-ha-da |
Thùng rỗng kêu to |
113 |
사공이 많으면 배가 산으로 간다 |
sa-gong-i man-eu-myeon bae-ga san-eu-ro gan-da |
Đẽo cày giữa đường / Lắm thấy nhiều ma |
114 |
상부상조 |
sang-bu-sang-jo |
Tương phùng tương trợ |
115 |
새웅지마 |
sae-ung-ji-ma |
Tái ông thất mã |
116 |
서당 개 삼 년이면 풍월을 읊는다 |
seo-dang gae sam nyeon-i-myeon pung-wol-eul eup-neun-da |
Con chó nếu ở trường 3 năm cũng có thể ngâm thơ (Ý nghĩa: Ngay cả người vô học, học nhiều cũng biết mức độ nào đó) |
117 |
서로 맞장구치면서 치켜세우다 |
seo-ro mat-jang-gu-chi-myeon-seo chi-kyeo-se-u-da |
Kẻ tung người hứng |
118 |
선견지명 |
seon-gyeon-ji-myeong |
Thần cơ diệu toán |
119 |
소 잃고 외양간 고친다 |
so il-ko oe-yang-gan go-chin-da |
Mất bò mới lo làm chuồng |
120 |
소탐대실 |
so-tam-dae-sil |
Tham bát bỏ mâm |
121 |
시간은 돈이다 (시간은 금이다 ) |
si-gan-eun don-i-da (si-gan-eun geum-i-da) |
Thời gian là vàng |
122 |
시작이 반이다 |
si-jak-i ban-i-da |
Sự khởi đầu là một nửa chặng đường |
123 |
신중하지 못한 사람을 이르는 말. 난잡하게 사는 사람 |
sin-jung-ha-ji mot-han sa-ram-eul i-reu-neun mal. nan-jap-ha-ge sa-neun sa-ram |
Mèo mả gà đồng |
124 |
심사숙고 |
sim-sa-suk-go |
Tận tâm kiệt lực |
125 |
싼 게 비지떡 |
ssan ge bi-ji-tteok |
Tiền nào của nấy |
126 |
쓸모없는 일을 하다. 사족을 달다 |
sseul-mo-eop-neun il-eul ha-da. sa-jog-eul dal-da |
Vẽ rắn thêm chân |
127 |
아는 길도 물어 가라 |
a-neun gil-do mul-eo ga-ra |
Dù có là con đường mình biết thì cứ hỏi mới đi (Ý nghĩa: Việc mình giỏi cũng phải cẩn thận) |
128 |
아닌 밤중에 홍두깨 |
a-nin bam-jung-e hong-du-kkae |
Việc bất ngờ xảy ra ngoài suy nghĩ |
129 |
아닌때 굴뚝에 연기나랴 |
a-nin-ttae gul-ttuk-e yeon-gi-na-rya |
Không có lửa làm sao có khói |
130 |
아전인수 |
a-jeon-in-su |
Tát nước vào ruộng nhà |
131 |
앞문에서 호랑이를 막고, 뒷문에서 이리를 맞이하다 (보이지 않게 해지고 반역하는) |
ap-mun-e-seo ho-rang-i-reul mak-go, dwit-mun-e-seo i-ri-reul maj-i-ha-da (bo-i-ji an-ge hae-ji-go ban-yeok-ha-neun) |
Tiền môn cự hổ, hậu môn tiến lang |
132 |
얌전한 고양이가 부뚜막에 먼저 올라간다 |
yam-jeon-han go-yang-i-ga bu-ttu-mak-e meon-jeo ol-la-gan-da |
Con mèo hiền thì leo lên chái bếp trước |
133 |
양측이 거의 엇비슷한. 용호상박의 형세 |
yang-cheuk-i geo-ui eot-bi-seut-han. yong-ho-sang-bak-ui hyeong-se |
Kẻ tám lạng người nửa cân |
134 |
어르고 빰치기 |
eo-reu-go ppam-chi-gi |
Vừa đánh vừa xoa |
135 |
여자는 어릴적에 아바지를 따르고, 출가하면 남편 이 따르며, 남편이 죽으면 아들을 따른다 |
yeo-ja-neun eo-ril-jeog-e a-ba-ji-reul tta-reu-go, chul-ga-ha-myeon nam-pyeon i tta-reu-myeo, nam-pyeon-i jug-eu-myeon a-deul-eul tta-reun-da |
Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. |
136 |
여행은 시야를 넓혀준다. 여행을 통하여 배우는 것이많다 |
yeo-haeng-eun si-ya-reul neolp-hyeo-jun-da. yeo-haeng-eul tong-ha-yeo bae-u-neun geot-i man-da |
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn |
137 |
열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다 |
yeol beon jjig-eo an neom-eo-ga-neun na-mu eop-da |
Không có cây nào chặt mười lần mà ko đổ (Tương tự câu Kiên trì là mẹ của thành công, Có công mài sắt có ngày nên kim) |
138 |
예방이 가장 좋은 치료이다 |
ye-bang-i ga-jang joh-eun chi-ryo-i-da |
Phòng bệnh hơn chữa bệnh |
139 |
옷이 날개다 |
os-i nal-gae-da |
Quần áo là đôi cánh (Ý nghĩa: Mọi người sẽ đánh giá bạn qua vẻ bề ngoài của bạn) |
140 |
원송이도 나무에서 떨어질때 |
won-song-i-do na-mu-e-seo tteo-reo-jil-ttae |
Sông có khúc người có lúc |
141 |
원숭이도 나무에서 떨어진다 |
won-sung-i-do na-mu-e-seo tteo-reo-jin-da |
Thậm chí loài khỉ cũng có thể bị ngã khỏi cây |
142 |
유명무실 |
yu-myeong-mu-sil |
Hữu danh vô thực |
143 |
이론은 실제 상황이 따라야 한다 |
i-ron-eun sil-je sang-hwang-i tta-ra-ya han-da |
Học đi đôi với hành |
144 |
인이 동행하면 그중한 사람은 반드시 다른 사람의 스승이 된다 |
in-i dong-haeng-ha-myeon geu-jung-han sa-ram-eun ban-deu-si da-reun sa-ram-ui seu-seung-i doen-da |
Tam nhân đồng hành tất hữu ngã |
145 |
일석이초 |
il-seog-i-cho |
Nhất cử lưỡng tiện/ Một mũi tên trúng hai đích |
146 |
일은 적게 하고 많이 먹는다 |
il-eun jeog-ge ha-go man-i meong-neun-da |
Ăn thật làm giả |
147 |
임기응변 |
im-gi-eung-byeon |
Tùy cơ ứng biến |
148 |
자신의 생각으로 남을 헤아리다/ 주관적으로 남을 판단하다 |
ja-sin-ui saeng-gak-eu-ro nam-eul he-a-ri-da / ju-gwan-jeog-eu-ro nam-eul pan-dan-ha-da |
Suy bụng ta ra bụng người |
149 |
전대에 진 빚 때문에 당대에 고생을 감수해야 하다 |
jeon-dae-e jin bit ttae-mun-e dang-dae-e go-saeng-eul gam-su-hae-ya ha-da |
Tiền oan nghiệp chướng |
150 |
전무후무 |
jeon-mu-hu-mu |
Vô tiền khoáng hậu |
151 |
전화위복 |
jeon-hwa-wi-bok |
Chuyển họa thành phúc |
152 |
하룻강아지 범 무서운 줄 모른다 |
ha-rut-gang-a-ji beom mu-seo-un jul mo-reun-da |
Chó con thì không biết sợ hổ (Tương tương tự câu Điếc không sợ súng) |
153 |
종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다 |
jong-ro-e-seo ppam mat-go han-gang-e ga-seo hwa-pul-i han-da |
Giận cá chém thớt |
154 |
좋은 약은 입에 쓰다 |
joh-eun yag-eun ip-e sseu-da |
Thuốc đắng giã tật |
155 |
좌충우돌 |
jwa-chung-u-dol |
Tả xung hữu đột |
156 |
주제넘게 많은 것을 요구하는 사람을 나타냄 |
ju-je-neom-ge man-eun geos-eul yo-gu-ha-neun sa-ram-eul na-ta-naem |
Ăn mày đòi xôi gấc |
157 |
천우신조 |
cheon-u-sin-jo |
Quý nhân phù trợ |
158 |
칼 든 놈은 칼로 망한다 |
kal deun nom-eun kal-lo mang-han-da |
Chơi dao có ngày đứt tay |
159 |
타는 불에 부채질하다 |
ta-neun bul-e bu-chae-jil-ha-da |
Đổ thêm dầu vào lửa |
160 |
타는듯이 덥다 (찌는 더위) |
ta-neun-deus-i deop-da (jji-neun deo-wi) |
Nóng như lửa đốt |
161 |
티끌 모아 태산 |
ti-kkeul mo-a tae-san |
Kiến tha lâu đầy tổ |
162 |
피는 물보다 진하다 |
pi-neun mul-bo-da jin-ha-da |
Một giọt máu đào hơn ao nước lã |
163 |
필요는 발명의 어머니 |
pil-yo-neun bal-myeong-ui eo-meo-ni |
Cái khó ló cái khôn |
164 |
하나를 주면 열을 달라고 한다 |
ha-na-reul ju-myeon yeol-eul dal-la-go han-da |
Được đằng chân lân đằng đầu |
165 |
하늘에 별 따기 |
ha-neul-e byeol tta-gi |
Khó như hái sao trên trời |
166 |
하지 않느니 보다는 늦어도 하는 편이 낫다 |
ha-ji an-neu-ni bo-da-neun neut-eo-do ha-neun pyeon-i nat-da |
Chậm còn hơn không |
167 |
호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다 |
ho-rang-i kkul-e ga-ya ho-rang-i-sae-kkireul jap-neun-da |
Có vào hang cọp mới bắt được cọp |
168 |
힘에 겹도록 물건을짊어지고 있는 |
him-e gyeop-do-rok mul-geon-eul jilm-eo-ji-go it-neun |
Tay xách nách mang |
Mẹo học thành ngữ tiếng Hàn hiệu quả
Học thành ngữ tiếng Hàn là một phần quan trọng trong việc chuẩn bị cho kỳ thi TOPIK, vì nó giúp bạn nâng cao khả năng hiểu và sử dụng ngôn ngữ tự nhiên hơn, đặc biệt là trong các bài thi nghe và đọc. Migii mách bạn một số mẹo để học thành ngữ tiếng Hàn hiệu quả cho kỳ thi TOPIK nhé!
- Học theo chủ đề và nhóm: Tập trung vào các chủ đề phổ biến trong TOPIK và nhóm các thành ngữ theo chủ đề (gia đình, công việc, tình bạn, v.v.).
- Kết hợp học với câu ví dụ: Sử dụng thành ngữ trong câu để hiểu rõ cách dùng và tạo thói quen sử dụng tự nhiên.
- Sử dụng thẻ flashcard: Tạo thẻ flashcard với thành ngữ và ví dụ câu để ôn tập thường xuyên.
- Học qua bài nghe và phim: Nghe các tài liệu tiếng Hàn hoặc xem phim để học cách sử dụng thành ngữ trong ngữ cảnh thực tế.
- Thực hành với bạn bè hoặc giáo viên: Luyện tập giao tiếp và sử dụng thành ngữ trong các cuộc trò chuyện thực tế.
- Học theo nguồn gốc và cấu trúc: Tìm hiểu nguồn gốc và cấu trúc của thành ngữ để sử dụng chính xác hơn.
- Ôn tập đều đặn: Dành thời gian mỗi ngày để học và ôn lại các thành ngữ.
- Sử dụng tài liệu luyện thi TOPIK: Học từ sách và tài liệu ôn thi để làm quen với các thành ngữ trong bài thi.
Việc nắm vững thành ngữ tiếng Hàn không chỉ giúp bạn đạt điểm cao trong kỳ thi TOPIK mà còn giúp bạn giao tiếp tự nhiên và hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày. Những thành ngữ này sẽ trở thành công cụ hữu ích để bạn cải thiện khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và dễ dàng hơn.
Nếu bạn muốn học thêm nhiều từ vựng và thành ngữ tiếng Hàn TOPIK thì nhất định không thể bỏ qua ứng dụng học TOPIK tiếng Hàn - Migii nhé. Với bộ từ vựng và thành ngữ trọn bộ, Migii giúp bạn học tiếng Hàn một cách dễ dàng và hiệu quả, giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi TOPIK cũng như trong cuộc sống.
Học thành ngữ tiếng Hàn TOPIK dễ dàng với Migii
Hãy bắt đầu hành trình học tiếng Hàn cùng Migii ngay hôm nay tại đây!
>> Đọc thêm nội dung: