Kỳ thi JLPT N3 là cột mốc quan trọng trong quá trình học tiếng Nhật bởi đỗ JLPT N3 không chỉ khẳng định khả năng tiếng Nhật trung cấp mà còn mở ra nhiều cơ hội trong công việc và học tập. Và một trong những cách để cải thiện kết quả thi là nắm chắc cấu trúc ngữ pháp N3 thường gặp. Dưới đây, Migii JLPT sẽ tổng hợp 30 ngữ pháp N3 thi JLPT thường gặp, giúp bạn ôn tập hiệu quả và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
Làm thế nào để học ngữ pháp N3 hiệu quả?
Để học ngữ pháp N3 một cách hiệu quả, cần áp dụng một chiến lược học tập toàn diện và có hệ thống. Dưới đây là gợi ý các bước ôn tập ngữ pháp N3 cho kỳ thi JLPT:
- Xác định các cấu trúc ngữ pháp quan trọng: Đầu tiên, cần nắm vững danh sách các cấu trúc ngữ pháp n3 thi JLPT phổ biến. Tìm hiểu những cấu trúc thường xuất hiện trong kỳ thi và lập danh sách để làm tài liệu ôn tập.
- Sử dụng tài liệu học tập chất lượng: Chọn những sách giáo trình uy tín và bài tập chất lượng, như sách "Nihongo So-matome" hay "Nihongo Daijiten". Những tài liệu này cung cấp giải thích chi tiết và ví dụ minh họa cho từng cấu trúc ngữ pháp.
- Học theo từng nhóm cấu trúc: Phân chia ngữ pháp thành các nhóm theo chủ đề hoặc mức độ khó để dễ dàng tiếp thu. Học từng nhóm một cách tuần tự và đảm bảo hiểu rõ trước khi chuyển sang nhóm tiếp theo.
Tổng hợp 30 ngữ pháp N3 thi JLPT thường gặp
- Áp dụng ngữ pháp vào thực tiễn: Viết câu và đoạn văn sử dụng các cấu trúc ngữ pháp mới học để củng cố kiến thức. Việc thực hành viết không chỉ giúp bạn nhớ lâu mà còn cải thiện kỹ năng viết tiếng Nhật.
- Kết hợp học với ứng dụng học tập: Các ứng dụng học tập như Migii JLPT có thể là công cụ hỗ trợ tuyệt vời trong việc học ngữ pháp N3. Migii JLPT cung cấp các bài tập, câu hỏi trắc nghiệm, và giải thích chi tiết về các cấu trúc ngữ pháp, giúp bạn học tập mọi lúc mọi nơi. Ứng dụng này cũng có chức năng theo dõi tiến độ và nhắc nhở ôn tập, giúp bạn duy trì thói quen học tập đều đặn và hiệu quả.
- Học qua nghe và nói: Kết hợp việc học ngữ pháp với việc nghe và nói tiếng Nhật để cải thiện khả năng sử dụng ngữ pháp trong giao tiếp thực tế. Xem phim, nghe podcast, và tham gia các lớp học hoặc nhóm giao tiếp giúp bạn áp dụng ngữ pháp trong ngữ cảnh thực.
Bằng cách áp dụng những phương pháp này và sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập, bạn sẽ có thể nắm vững và sử dụng hiệu quả các cấu trúc ngữ pháp N3, chuẩn bị tốt cho kỳ thi JLPT và nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình.
Xem ngay
30 ngữ pháp N3 thi JLPT thường gặp
Dưới đây là bảng tổng hợp gồm 30 ngữ pháp N3 thường gặp trong bài thi JLPT gồm nghĩa, cấu trúc và ví dụ chi tiết:
STT |
Ngữ pháp |
Nghĩa |
Cấu trúc |
Ví dụ |
1. |
なんとか (Nantoka) |
Cũng tạm đủ, tàm tạm (Có chủ ý) |
なんとか~ |
朝食用のパンはなんとかある。 Bánh mỳ cũng tạm đủ cho bữa sáng. |
2. |
なんとかいう (Nantoka iu) |
Nói cái gì đó |
なんとかいう~ |
私に従おうとしないから、あなたから何とか言ってやって下さい。 Bởi vì nó không chịu nghe lời tôi, nên anh làm ơn khuyên bảo nó giùm tôi đi. |
|
… のところ (… no tokoro) |
Lúc … |
N + の + ところ |
Ở thời điểm hiện tại số người tham gia là khoảng 200 người. げんざいのところさんかしゃはやくにぜろぜろにんほどです。 |
|
ともすると (Tomosuruto) |
Không chừng, dễ chừng |
ともすると~ |
Tôi thường dễ bị cúm vào mùa đông. ふゆはともするといんふるえんざになりがちである。 |
|
なんでもない (Nan demonai) |
Không có gì, không đáng, không ăn thua gì |
~なんでもない |
こんな複雑さの問題は彼にとっては何でもないことです。 Một vấn đề với độ phức tạp như này đối với anh ấy chẳng đáng là gì. |
|
(よ) うとする ((yo)u to suru) |
Cố gắng làm gì… |
V-う / V-よう + とする |
ケント君は東大に入ろうとしている。 Kento tính vào đại học Tokyo. |
|
ご…になる (Go… ni naru) |
Làm, thực hiện |
ご+ N + になる |
Bạn sẽ ở lại đến bao giờ? いつまでごたいざいになりますか。 |
|
どう~ても (Dō ~te mo) |
Có…thế nào cũng… |
どう + Vても |
どう計算してみても、駅へ着くまで5時間はかかる。 Có tính toán thế nào thì cũng phải hết 5 giờ mới tới được nhà ga. |
|
…たりして (… tari shite) |
Có khi là, hay là |
~たりして |
変だね、まだ誰も来てないよ。約束、午後だったりして。 Kì quá nhỉ, vẫn chưa có ai đến cả. Hay là cuộc hẹn vào buổi chiều. |
|
どうせ (Dōse) |
Đằng nào thì |
どうせ~ |
どうせ私は嘘つきですよ。 Đằng nào thì tôi cũng là một kẻ dối trá. |
|
つもりで (Tsumori de) |
Cho là đã, xem như là đã |
V-た + つもりで |
今日は政治家になったつもりで議論しましょう。 Hôm nay chúng ta hãy xem mình như là chính trị gia để tranh luận. |
|
以下 (Ika) |
Như sau, dưới đây |
以下 |
以下は彼の話です。 Dưới đây là câu chuyện của anh ấy. |
|
確かに…が (Tashikani… ga) |
Đúng là…. nhưng |
確かに…が |
確かに彼は格好いいが、あまり好きじゃないんだ。 Đúng là anh ấy khá đẹp trai nhưng tớ vẫn không thích lắm. |
|
ったら (Ttara) |
Nhấn mạnh chủ đề … |
Nったら |
お兄さんったら。ちゃんと話を聞いてよ。 Anh này. Hãy nghiêm chỉnh nghe em nói này. |
|
ていけない (Te ikenai) |
Tự nhiên…hết sức |
V-ていけない |
この歌を聞くたびに、ふるさとを思い出していけない。 Mõi lần nghe bài hát này tự nhiên tôi lại nhớ quê hương hết sức. |
|
… というもの (… to iu mono) |
Cái gọi là, thứ gọi là … |
N + というもの |
習慣というものは恐しいものだ。 Cái gọi là thói quen là một thứ đáng sợ. |
|
…ばあいもある (…ba ai mo aru) |
Cũng có khi, cũng có trường hợp |
N + の + ばあいもある Na + な + ばあいもある A + ばあいもある V + ばあいもある |
施設によっては、浴場以外にサウナ風呂を有する場合もある。 Tùy từng cơ sở, ngoài phòng tắm, cũng có thể có bồn xông hơi khô. |
|
とても … ない (Totemo… nai) |
Không thể nào |
とても ~ない |
そんなこと、私にはとてもできない。 Cái việc như thế, tôi không thể nào làm được đâu. |
|
なぜかというと~ からだ (Naze ka to iu to ~ karada) |
Tại sao … là vì |
なぜかというと~ からだ |
彼はとても英語が上手である。なぜかというと、アメリカに10年住んでいたからだ。 Anh ấy rất giỏi tiếng Anh. Đó là vì anh ấy đã sống 10 năm ở Mỹ rồi. |
|
どんなに~ても (Don’nani ~te mo) |
Dù…đến đâu |
どんなに~ても |
どんなに練習してもうまくならない。 Dù tôi có luyện tập nhiều đến đâu cũng không giỏi được. |
|
ひとつ (Hitotsu) |
Một chút, một ít |
ひとつ~ |
ひとつ頼まれてくれないか。 Anh có thể cho tôi nhờ một việc được không. |
|
(の) なら~がいい ((no)nara ~ ga ī) |
Nếu … thì nên … |
Vる +(の)なら~がいい |
時計を買うならスイス製がいい。 Nếu mua đồng hồ, thì nên mua đồng hồ Thụy Sĩ. |
|
てほしい (Te hoshī) |
(Tôi) … muốn được… |
Vて / Vないで + ほしい |
仕事が多いので、だれかに手伝ってほしいと思っている。 Công việc nhiều quá, tôi muốn ai đó giúp tôi một tay. |
|
ひとつまちがえば (Hitotsu machigaeba) |
Chỉ (sơ suất) |
ひとつまちがえば ~ |
一つ間違えば火事になるところだった。 Suýt nữa thì đã xảy ra hỏa hoạn. |
|
からの (Kara no) |
Hơn |
Từ chỉ số lượng + からの N |
そのワークショップには1000人からの人々が参加した。 Buổi hội thảo đó, có đến hơn 1 nghìn người tham gia. |
|
きり (Kiri) |
Chỉ… |
N + きり |
一度きり説明する。 Tôi sẽ chỉ giải thích một lần. |
|
または (Matawa) |
Hoặc là |
N + または + N |
英語または日本語で履歴書を書いてもいい。 Viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh hay tiếng Nhật đều được. |
|
たろう (Tarou) |
Có lẽ đã |
N/Na-だったろう A-かったろう V-たろう |
父は若い時はとても格好いかったろう。 Có lẽ khi còn trẻ cha tôi đẹp trai lắm. |
|
…では (…de wa) |
Vậy thì… (thể hiện thái độ) |
N + のでは Na + のでは |
A:すみません。教科書を忘れてしまいました。 B:では、吉田さんに見せてもらいなさい。 A: Xin lỗi thầy. Em quên mang theo sách giáo khoa rồi. B: Vậy thì, hãy nhờ Yoshida cho xem. |
30. |
つまり (Tsumari) |
Nghĩa là, nói cách khác |
つまり |
値段は三千円だけ、つまり焼く30ドルだ。 Giá chỉ là 3000 yên, nghĩa là khoảng 30 đô-la. |
Tổng hợp tài liệu Ngữ Pháp N3 Thi JLPT
480 Ngữ Pháp N3 Thi JLPT PDF Download Miễn Phí
Mimi Kara Oboeru N3 Bunpou
Speed Master Bunpou
Shin Kanzen Master N3 Bunpou
Nihongo Soumatome N3 Bunpou
Kết luận
Như vậy, việc học và nắm vững ngữ pháp N3 thi JLPT là chìa khóa giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu chinh phục tiếng Nhật và đạt kết quả cao trong kỳ thi JLPT. Với tổng hợp 30 ngữ pháp N3 thi JLPT, Migii JLPT mong bạn đã có một nền tảng vững chắc để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới!