• chứng chỉ tiếng hàn

[Tổng hợp] Top #4 chứng chỉ tiếng Hàn thông dụng NHẤT

2025-03-20 • Hoàng Đình Quang
Mục lục
catalog arrow
  • Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK
  • Cấu trúc đề thi TOPIK
  • Các cấp độ TOPIK
  • Đối tượng
  • Thời hạn chứng chỉ
  • Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK
  • Chứng chỉ KLAT tiếng Hàn
  • Cấu trúc đề thi KLAT
  • Các cấp độ KLAT
  • Đối tượng
  • Thời hạn chứng chỉ
  • Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn KLAT
  • Chứng chỉ tiếng Hàn KLPT
  • Cấu trúc đề thi KLPT
  • Các cấp độ KLPT
  • Đối tượng
  • Thời hạn chứng chỉ
  • Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn KLPT
  • Chứng chỉ OPIc tiếng Hàn
  • Cấu trúc đề thi OPIc
  • Các cấp độ OPIc
  • Đối tượng
  • Thời hạn chứng chỉ
  • Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn OPIc

Chứng chỉ tiếng Hàn không chỉ là tấm giấy thông hành mở ra cánh cửa tri thức mà còn là chìa khóa vàng cho những cơ hội nghề nghiệp rộng mở. Bạn đang ấp ủ ước mơ du học, làm việc tại xứ sở kim chi hay đơn giản là muốn chinh phục một ngôn ngữ mới? Hãy cùng Migii khám phá các chứng chỉ tiếng Hàn thông dụng nhất hiện nay và chọn được loại phù hợp nhé!

Tìm hiểu các chứng chỉ tiếng Hàn Quốc thông dụng nhất hiện nay

Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK

TOPIK (Test of Proficiency in Korean) là kỳ thi năng lực tiếng Hàn do Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc tổ chức. Mục tiêu của kỳ thi TOPIK là đánh giá khả năng sử dụng tiếng Hàn của những người không sử dụng tiếng Hàn làm tiếng bản ngữ như người nước ngoài và kiều bào Hàn Quốc ở nước ngoài.

TOPIK là chứng chỉ quốc tế duy nhất công nhận khả năng sử dụng tiếng Hàn. Kỳ thi không chỉ diễn ra tại Hàn Quốc mà còn được tổ chức tại hơn 90 quốc gia trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, Tổ chức Giáo dục IIG Việt Nam đã trở thành đơn vị chính thức được NIIED ủy quyền tổ chức kỳ thi từ đợt thi TOPIK lần thứ 87 vào tháng 4/2023.

>> Đọc thêm nội dung: TOPIK là gì? Những thông tin quan trọng

Cấu trúc đề thi TOPIK

 

Topik I

Topik II

Thời gian

Tổng 100 phút làm bài:

  • 40 phút làm bài nghe
  • 60 phút làm bài đọc hiểu

Tổng 180 phút làm bài:

  • 60 phút làm bài nghe
  • 50 phút làm bài viết
  • 70 phút làm bài đọc hiểu

Số câu hỏi

Tổng 70 câu hỏi:

  • 30 câu hỏi nghe
  • 40 câu đọc hiểu

Tổng 104 câu hỏi:

  • 50 câu hỏi nghe
  • 4 câu viết
  • 50 câu đọc hiểu

>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc đề thi TOPIK chi tiết 3 kỹ năng

Các cấp độ TOPIK

Chứng chỉ TOPIK có 2 loại: TOPIK I (Trình độ sơ cấp) và TOPIK II (Trình độ trung cấp và cao cấp).

Trình độ

Cấp độ

Khung CEFR

Điểm đỗ

TOPIK I (thang điểm 200)

1

(Sơ cấp 1)

A1

Trên 80 điểm

2

(Sơ cấp 2)

A2

Trên 140 điểm

TOPIK II (thang điểm 300)

3

(Trung cấp 3)

B1

Trên 120 điểm

4

(Trung cấp 4)

B2

Trên 150 điểm

5

(Cao cấp 5)

C1

Trên 190 điểm

6

(Cao cấp 6)

C2

Trên 230 điểm

Đối tượng

Chứng chỉ TOPIK phù hợp với nhiều nhóm đối tượng khác nhau, bao gồm:

  • Học sinh, sinh viên muốn du học tại Hàn Quốc ở các bậc cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc nghiên cứu sinh,...
  • Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Hàn Quốc học cần chứng chỉ TOPIK để đủ điều kiện tốt nghiệp.
  • Học sinh THPT muốn có lợi thế xét tuyển vào các khoa tiếng Hàn tại các trường đại học ở Việt Nam.
  • Người lao động có mong muốn xin việc tại các công ty Hàn Quốc hoặc làm việc với khách hàng Hàn.
  • Người lao động phổ thông không thể tham gia kỳ thi EPS hoặc muốn quay lại Hàn Quốc sau khi tự nguyện về nước.
  • Nhân viên tập đoàn lớn như Samsung, LG, Hyundai, Posco... hưởng chế độ phúc lợi ưu đãi nếu có chứng chỉ TOPIK.
  • Cô dâu Việt Nam cần chứng chỉ để hoàn thiện hồ sơ xin visa sang Hàn Quốc.
  • Những ai yêu thích văn hóa Hàn Quốc và muốn kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Hàn của mình.

Thời hạn chứng chỉ

Chứng chỉ TOPIK có hiệu lực trong vòng hai năm kể từ ngày có kết quả. Khi hết thời hạn này, người thi cần thi lại để có chứng chỉ mới.

>> Đọc thêm nội dung: Bằng TOPIK có thời hạn bao lâu? Khi nào cần thi lại TOPIK?

Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK

Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK

Hà Nội:

  • Trường Đại học Đại Nam - Giảng đường 2 (Số 1 Đường Xốm, Phường Phú Lãm, Quận Hà Đông)
  • Đại học Bách Khoa Hà Nội - Giảng đường D8 (Cổng Trần Đại Nghĩa, Số 2 Phố Trần Đại Nghĩa, Bách Khoa, Hai Bà Trưng)
  • Trường THCS và THPT Marie Curie - Hà Đông (TH3, Khu đô thị Văn Phú, Phường Phú La, Hà Đông)

Hải Phòng:

  • Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Khu giảng đường B, Số 338 Lạch Tray, Đằng Giang, Ngô Quyền)

Thái Nguyên:

  • Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên (Giảng đường A9-A10, Số 666, Đường 3/2, Phường Tích Lương, TP. Thái Nguyên)

Đà Nẵng:

  • Trường Đại học Đông Á - Tòa nhà chính (33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP. Đà Nẵng)

Huế:

  • Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế - Tòa nhà B (57 Nguyễn Khoa Chiêm, TP. Huế)

Thành phố Hồ Chí Minh:

  • Trường Đại học Kinh tế Luật - Đại học Quốc gia TPHCM - Tòa nhà B1 669 (Quốc lộ 1, khu phố 3, Phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức)
  • Trường Đại học Kinh tế TP. HCM - Tòa nhà B1 (279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10)
  • Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM - Tòa nhà B (Số 280 An Dương Vương, phường 4, Quận 5)

Đà Lạt:

  • Trường Đại học Đà Lạt - Tòa A32 (Số 1 Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng)

Chứng chỉ KLAT tiếng Hàn

Chứng chỉ KLAT (Korean Language Ability Test) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Hàn dành cho người nước ngoài, do Viện Nghiên cứu và Phát triển Giáo dục Hàn Quốc (KEDI) tổ chức dưới sự ủy quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc.

Kỳ thi này được nhiều trường đại học, doanh nghiệp và tổ chức tại Hàn Quốc cũng như quốc tế công nhận, nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Hàn của những người không phải bản ngữ.

So với kỳ thi TOPIK, KLAT có tần suất tổ chức nhiều hơn, giúp thí sinh dễ dàng đăng ký và nhận kết quả nhanh chóng. Tại Việt Nam, kỳ thi KLAT diễn ra sáu lần mỗi năm vào các tháng 2, 5, 6, 8, 10 và 12. Trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký cao, có thể có thêm các đợt thi bổ sung.

Cấu trúc đề thi KLAT

 

B-KLAT

KLAT – Sơ cấp

KLAT – Trung cấp

KLAT – Cao cấp

Thời gian

Tổng 80 phút làm bài:

  • 35 phút bài nghe
  • 45 phút bài đọc

Tổng 100 phút làm bài:

  • 30 phút bài nghe
  • 35 phút từ vựng & ngữ pháp
  • 35 phút bài đọc

Tổng 115 phút làm bài:

  • 45 phút bài nghe
  • 25 phút từ vựng & ngữ pháp
  • 45 phút bài đọc

Tổng 165 phút làm bài:

  • 30 phút bài nghe
  • 60 phút bài đọc
  • 45 phút bài viết

Số câu hỏi

Tổng 50 câu:

  • 25 câu nghe
  • 25 câu đọc

Tổng 75 câu:

  • 30 câu nghe
  • 25 câu từ vựng & ngữ pháp
  • 20 câu đọc

Tổng 75 câu:

  • 20 câu nghe
  • 25 câu từ vựng & ngữ pháp
  • 30 câu đọc

Tổng 63 câu:

  • 30 câu nghe
  • 3 câu viết
  • 30 câu đọc

Các cấp độ KLAT

Trình độ

Cấp độ

Số giờ học mục tiêu

Cách tính điểm

B-KLAT Tổng quan (Basic KLAT)

Cấp 1

Từ 150 – 200 giờ

92 – 139 điểm

Cấp 2

>139 điểm

KLAT Sơ cấp

Cấp 1

Ít hơn 400 giờ

80 – 139 điểm

Cấp 2

>139 điểm

KLAT Trung cấp

Cấp 3

Ít hơn 800 giờ

80 – 139 điểm

Cấp 4

>140 điểm

KLAT Cao cấp

Cấp 5

Nhiều hơn 800 giờ

150 – 239 điểm

Cấp 6

>139 điểm

Đối tượng

Chứng chỉ KLAT phù hợp với những nhóm đối tượng sau:

  • Du học sinh có nhu cầu nhập học tại các trường đại học, cao đẳng hoặc chương trình đào tạo nghề tại Hàn Quốc.
  • Người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Hàn Quốc hoặc có ý định xin việc tại các công ty, tổ chức Hàn Quốc.
  • Người gốc Hàn nhưng không sử dụng tiếng Hàn làm ngôn ngữ chính.
  • Những ai đang học tiếng Hàn và muốn đánh giá năng lực bản thân một cách khách quan qua một kỳ thi chính thức.
  • Người muốn thành thạo tiếng Hàn để phục vụ học tập, công việc hoặc giao tiếp hàng ngày.

Thời hạn chứng chỉ

Chứng chỉ KLAT có thời hạn 2 năm kể từ ngày công bố kết quả. Khi chứng chỉ hết hạn, thí sinh cần thi lại để được cấp chứng chỉ mới.

Chứng chỉ tiếng Hàn KLAT

Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn KLAT

Hà Nội:

  • Tòa nhà Trung tâm đào tạo CNTT & TT (Số 1, Hoàng Đạo Thúy, Q. Thanh Xuân)

Thành phố Hồ Chí Minh:

  • Trường Cao đẳng Kinh tế TP. HCM (33 Vĩnh Viễn, Phường 2, Quận 10)

Chứng chỉ tiếng Hàn KLPT

KLPT (Korean Language Proficiency Test) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Hàn do Hội Ngôn ngữ Hàn Quốc tổ chức. Khác với TOPIK và KLAT – những kỳ thi tập trung vào năng lực học thuật, KLPT chú trọng đến kỹ năng giao tiếp thực tế, giúp người học sử dụng tiếng Hàn hiệu quả trong đời sống và công việc.

Kỳ thi KLPT đặc biệt quan trọng đối với người lao động có ý định làm việc tại Hàn Quốc. Bài thi không chỉ đánh giá khả năng ngôn ngữ mà còn kiểm tra mức độ am hiểu về văn hóa, xã hội Hàn Quốc, giúp thí sinh dễ dàng hòa nhập vào môi trường sống tại đây.

Bài thi KLPT có 2 loại chính là B-KLPT và KLPT (EPS-TOPIK)

  • B-KLPT: Đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Hàn cơ bản của thí sinh.
  • KLPT (EPS-TOPIK): Tổ chức phát triển nguồn nhân lực của Hàn Quốc tổ chức nhằm kiểm tra kỹ năng ngôn ngữ trong đời sống hàng ngày.

EPS-TOPIK là bài thi bắt buộc đối với lao động nước ngoài muốn làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS. Chứng chỉ này dành cho người lao động phổ thông hoặc có tay nghề trung bình, là điều kiện tiên quyết để tham gia xuất khẩu lao động Hàn Quốc.

Cấu trúc đề thi KLPT

Cấu trúc đề thi KLPT (EPS – TOPIK)

Bài thi KLPT gồm 5 phần, đánh giá toàn diện các kỹ năng:

Bài thi

Số câu hỏi

Thời gian

Tổng điểm

Nghe

40 câu

40 phút

200 điểm

Từ vựng

15 câu

70 phút

75 điểm

Ngữ pháp

15

75 điểm

Đọc hiểu

15 câu

75 điểm

Đàm thoại

15 câu

75 điểm

Tổng cộng

200 câu

110 phút

500 điểm

Cấu trúc đề thi B-KLPT

Bài thi B-KLPT rút gọn chỉ tập trung vào 2 kỹ năng nghe - đọc. với 50 câu hỏi làm trong 90 phút.

  • Phần Nghe: Kiểm tra khả năng nghe và phản xạ với ngôn ngữ thông qua mô tả hình ảnh, hội thoại và đàm thoại ngắn.
  • Phần Đọc hiểu: Gồm các bài tập về từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu các đoạn văn ngắn.

Các cấp độ KLPT

Kết quả thi KLPT được chia thành 6 cấp độ dựa trên điểm số:

  • Bậc 1: 200 – 245 điểm
  • Bậc 2: 250 – 295 điểm 
  • Bậc 3: 300 – 345 điểm
  • Bậc 4: 350 – 395 điểm
  • Bậc 5: 400 – 445 điểm 
  • Bậc 6: 450 – 500 điểm

Để đủ điều kiện xuất khẩu lao động sang Hàn Quốc theo chương trình EPS, thí sinh cần đạt tối thiểu bậc 4 (từ 350 điểm trở lên). Với cấp độ này, người lao động có thể giao tiếp thành thạo trong công việc, sinh hoạt và hiểu được các tình huống giao tiếp chuyên môn hơn.

Đối tượng

Kỳ thi KLPT chủ yếu dành cho:

  • Người lao động có nhu cầu sang Hàn Quốc làm việc theo chương trình EPS.
  • Cá nhân có nguyện vọng sinh sống, học tập và làm việc lâu dài tại Hàn Quốc.
  • Người nước ngoài muốn đánh giá khả năng tiếng Hàn của mình để nâng cao cơ hội nghề nghiệp.

Lưu ý: Người lao động đến từ các địa phương bị tạm dừng tuyển chọn lao động theo chương trình EPS cần cư trú ít nhất 1 năm tại địa phương không bị hạn chế trước khi đăng ký thi.

Thời hạn chứng chỉ

Chứng chỉ KLPT có hiệu lực trong 2 năm kể từ ngày công bố kết quả. Khi chứng chỉ hết hạn, thí sinh cần tham gia kỳ thi lại để được cấp chứng chỉ mới.

Chứng chỉ tiếng Hàn KLPT

Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn KLPT

Các điểm tổ chức thi KLPT có thể thay đổi theo từng đợt thi. Một số địa điểm thi phổ biến tại Việt Nam bao gồm:

  • Hà Nội
  • Hải Phòng
  • Thái Nguyên
  • Huế
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • TP. Hồ Chí Minh

Thông tin chi tiết về kỳ thi, lịch thi và địa điểm đăng ký sẽ được công bố trên trang web của đơn vị tổ chức trước mỗi kỳ thi.

Chứng chỉ OPIc tiếng Hàn

OPIc (Oral Proficiency Interview by Computer) là bài kiểm tra đánh giá năng lực nói thông qua hình thức phỏng vấn trên máy tính, được áp dụng cho nhiều ngôn ngữ khác nhau như tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Trung,… Đây là kỳ thi do Hội đồng Giảng dạy Ngoại ngữ Hoa Kỳ (ACTFL) tổ chức và cấp chứng chỉ.

Bài thi này tập trung vào khả năng nghe – nói, giúp đánh giá một cách toàn diện các yếu tố như vốn từ vựng, ngữ pháp, phát âm, ngữ điệu và mức độ diễn đạt trôi chảy. Thí sinh sẽ được giao cho những tình huống thực tế để kiểm tra phản xạ giao tiếp, từ đó đưa ra đánh giá khách quan về khả năng sử dụng ngôn ngữ của từng người.

Hiện nay, nhiều tập đoàn và doanh nghiệp lớn sử dụng OPIc làm tiêu chí tuyển dụng hoặc xét duyệt thăng tiến cho nhân viên, đặc biệt trong các ngành nghề yêu cầu kỹ năng giao tiếp thường xuyên.

Cấu trúc đề thi OPIc

Trước khi bắt đầu bài thi, thí sinh sẽ điền một bảng khảo sát về thông tin cá nhân như nghề nghiệp, sở thích, kinh nghiệm,… để hệ thống có thể tạo ra các câu hỏi phù hợp với từng người.

Bài thi OPIc bao gồm 2 phần chính trong 60 phút:

  • Phần định hướng (20 phút): Gồm 4 phần nhỏ: khảo sát, tự đánh giá, giới thiệu tổng quan về bài thi và câu hỏi mẫu.
  • Phần bài thi chính (40 phút): Gồm 3 phần nhỏ: mở đầu, điều chỉnh lại độ khó và các câu hỏi dành riêng cho từng thí sinh.

Thí sinh sẽ trả lời từ các câu hỏi thuộc nhiều chủ đề khác nhau như cuộc sống, công việc, xã hội,... theo nhiều hình thức như mô tả, giải thích, so sánh, đối chiếu, xử lý tình huống và đề xuất giải pháp. Độ khó của các câu hỏi sẽ được điều chỉnh tùy theo khả năng phản hồi của thí sinh.

Khác với kỳ thi TOPIK, KLAT, KLPT dựa trên thang điểm cụ thể, OPIc đánh giá năng lực thông qua các cấp độ. Ngay cả những thí sinh đã đạt chứng chỉ TOPIK 6 vẫn có thể chỉ đạt cấp độ thấp trong OPIc nếu khả năng giao tiếp không trôi chảy. Điều này cho thấy OPIc không chỉ kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng mà còn đánh giá kỹ năng diễn đạt, phát âm và khả năng ứng biến linh hoạt trong giao tiếp thực tế.

Các cấp độ OPIc

Nhóm trình độ

Cấp độ

Mô tả

Sơ cấp

Novice Low (NL)

Mức thấp nhất, nắm bắt từ vựng cơ bản.

Novice Mid (NM)

Sử dụng ngữ pháp đơn giản trong khi giao tiếp.

Novice High (NH)

Giao tiếp đơn giản trong các tình huống hàng ngày.

Trung cấp

Intermediate Low (IL)

Kiểm soát ngữ điệu, phát âm, sử dụng ngữ pháp chính xác.

Intermediate Mid (IM)

Giao tiếp tự nhiên về đời sống, đưa ra ý kiến cá nhân.

Intermediate High (IH)

Phản xạ nhanh, xử lý tình huống phức tạp, dùng từ vựng đa dạng.

Cao cấp

Advanced Low (AL)

Hiểu biết sâu về xã hội, văn hóa, giao tiếp nâng cao.

Superior (S)

Trình độ cao nhất, giao tiếp như người bản xứ.

Đối tượng

  • Nhiều tập đoàn Hàn Quốc sử dụng OPIc làm tiêu chí tuyển dụng, đặc biệt với các vị trí yêu cầu giao tiếp thường xuyên.
  • Nhân viên muốn thăng tiến trong công việc nên cần biết thêm ngoại ngữ.
  • Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Hàn cần có chứng chỉ.
  • Người có nhu cầu làm việc, định cư tại Hàn Quốc.
  • Những ai muốn đánh giá khả năng nói tiếng Hàn của mình vì bài thi OPIc phản ánh chính xác mức độ lưu loát, phát âm và khả năng phản xạ trong giao tiếp.

Thời hạn chứng chỉ

Giống như các chứng chỉ tiếng Hàn nêu trên, OPIc có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp bằng.

Chứng chỉ OPIc tiếng Hàn

Địa điểm thi chứng chỉ tiếng Hàn OPIc

Hiện tại, kỳ thi cấp chứng chỉ OPIc quốc tế được tổ chức tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam được ủy quyền bởi Hội đồng Giảng dạy Ngoại ngữ Hoa Kỳ (ACTFL) để tổ chức kỳ thi này.

Hy vọng rằng, với những thông tin chi tiết về các loại chứng chỉ tiếng Hàn phổ biến mà Migii chia sẻ trên đây như TOPIK, KLAT, KLPT và OPIc sẽ giúp bạn chọn được chứng chỉ phù hợp nhất với mục tiêu của mình. Hãy cùng Migii tiếp tục hành trình khám phá và chinh phục tiếng Hàn, biến ước mơ của bạn thành hiện thực nhé!

 

Đánh giá:
Chia sẻ:share in twittershare in facebookcopy Url

Bình luận

*Tên:
*Email/Phone:
Cập nhật - khuyến mãi Tài liệu Từ vựng Kinh nghiệm luyện thi Ngữ pháp Kỳ thi - Chứng chỉ
migii imagemigii imagemigii imagemigii imagemigii imagemigii imagemigii image

Footer loading ...